Trong báo cáo tài chính của nhiều doanh nghiệp, tổ chức hoặc báo tài chính cá nhân đều rất hay đề cập đến giá trị tài sản ròng. Vậy giá trị tài sản ròng là gì? Trong bài tổng hợp dưới đây, chúng tôi sẽ đề cập chi tiết về định nghĩa và công thức tính tài sản ròng.
Giá trị tài sản ròng là gì? Net worth là gì?
Giá trị tài sản ròng ở đây được hiểu là tổng giá trị tài sản hiện có của một cá nhân hoặc tổ chức nào đó đã trừ đi các khoản nợ. Tài sản có thể bao gồm tiền mặt, vàng, bất động sản, phương tiện đi lại hay bất cứ thứ gì có giá trị thuộc sở hữu của bạn.
Còn nợ chưa thanh toán thường là nợ ngân hàng, nợ bạn bè người thân hoặc các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra, nợ trả góp khi mua nhà, mua xe hay bất kỳ loại hàng hóa nào cũng đều tính vào khoản nợ chưa thanh toán.
Trong tiếng Anh, giá trị tài sản ròng còn gọi là net worth. Trong mọi lĩnh vực kinh tế, người ta đều luôn quan tâm đến việc tính toán giá trị tài sản ròng.
Cách tính giá trị tài sản ròng
Theo như định nghĩa giá trị tài sản ròng là gì, mọi người chắc hẳn đã có thể tự xây dựng cho mình công thức tính net worth. Nếu muốn tính toán giá trị tài sản ròng cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào, bạn cần xác định chính xác tài sản hiện có và số nợ chưa thanh toán.
Tính tổng giá trị tài khoản
Mỗi cá nhân hay tổ chức nào đó thường sở hữu nhiều danh mục tài sản. Để tính toán chính xác net worth, bạn phải xác định chi tiết từng khoản mục tài sản. Sau đó cộng đồng giá trị lại.
- Tài sản lưu động: Đó thường là các khoản tiền mặt, tiền gửi trong ngân hàng, doanh thu từ hoạt động kinh doanh hoặc tiền lương.
- Tài sản đầu tư hưu trí: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ những khoản đầu tư thế khác (tiền lương lãnh nhận hàng tháng sau khi nghỉ hưu).
- Tài sản đầu tư: Bao gồm những khoản đầu tư ngoài khoản mục hưu trí.
- Tài sản góp vốn trong các công ty cổ phần: Loại hình tài sản này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Nếu công ty làm ăn có lãi, tài sản sẽ tăng lên. Còn công ty làm ăn thua lỗ, phá sản thậm chí bạn còn phải gánh chịu thêm khoản nợ.
- Bất động sản: Giá tài bất động sản cũng có thể thay đổi theo từng thời điểm. Bạn có thể tiến hành định giá thông qua các website chuyên về bất động sản.
- Tài sản cá nhân: Thường là đồ trang sức, phương tiện đi lại, món đồ cổ, thiết bị công nghệ hoặc gia dụng,.. Giá trị của chúng có thể không lớn lắm nhưng đó vẫn là một phần trong tổng giá trị tài sản của bạn.
- Tài sản đã cho vay: Gồm những khoản vay đã người khác vay trước đó. Tuy nhiên với khoản vay không thể thu hồi, bệnh không nên tính toán vào tổng giá trị tài sản hiện có.
Bên cạnh một số nhóm tài sản kể trên, mỗi cá nhân hay tổ chức còn có thể sở hữu nhiều loại hình tài khoản khác. Chỉ cần chúng quy đổi được ra tiền mặt và trao đổi mua bán được, bạn đều nên gộp vào tổng giá trị tài sản đang sở hữu.
Tính giá trị nợ chưa thanh toán
Sau khi tính toán xong tổng giá trị tài sản, bạn hãy tiếp tục tính chi tiết tổng số nợ chưa thanh toán.
- Nợ vay thế chấp: Đây thường là khoản nợ vay để làm ăn kinh doanh, mua nhà, mua xe,.. Để nhận được khoản vay, bạn cần phải thế chấp một loại hình tài sản nào đó có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị khoản vay.
- Nợ vay trả góp: Với khoản nợ này bạn cần thanh toán theo đúng kỳ hạn. Để được mua trả góp, bạn cần phải chứng khả năng trả nợ thông qua bảng lương hoặc lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
- Khoản vay cá nhân: Khoản vay bên ngoài ngân hàng. Chẳng hạn như người thân, bạn bè hoặc các tổ chức tín dụng.
Sau khi tính toán chính xác tổng giá trị tài sản và khoản nợ chưa trả, bạn chỉ cần áp dụng công thức đơn giản sau đây.
Giá trị tài sản ròng = tổng giá trị tài sản – giá trị tất các khoản nợ
5 Loại hình giá trị tài sản ròng cơ bản
Dựa vào từng đối tượng chủ thể, tài sản ròng sẽ phân loại thành 5 nhóm cơ bản.
Giá trị tài sản ròng của cá nhân
Tài sản ròng cá nhân bao gồm toàn bộ giá trị tài sản của họ không bao gồm các khoản nợ. Bằng cấp, trình độ học vấn, khả năng ngoại ngữ đều không tính vào tài sản ròng. Tuy nhiên chúng lại quyết định đến khả năng tạo thu nhập đóng góp một phần vào giá trị tài sản ròng.
Giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp
Giá trị tài sản ròng trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thường được gọi là giá trị sổ sách. Chúng bao gồm toàn bộ tài sản mà một doanh nghiệp có khả năng huy động sau khi đã thanh toán hết mọi khoản nợ.
Giá trị tài sản ròng doanh nghiệp cần tính toán, báo cáo chi tiết trong bảng cân đối kế toán. Trong trường hợp tổng số vốn của chủ sở hữu cổ phần lớn hơn giá trị tài sản ròng có nghĩa người nắm giữ cổ phần đã bị thua lỗ. Nhà đầu tư khi đó cũng e dè hơn khi đưa ra quyết định đầu tư.
Giá trị tài sản ròng của chính phủ
Bao gồm toàn bộ tài sản và khoản nợ có trong bảng cân đối kế toán của chính phủ. Nếu đối chiếu với lợi nợ chính phủ, tài sản ròng lại đóng vai như thước đo cho biết tiềm lực của chính phủ đó.
Tài sản ròng của quốc gia
Giá trị tài sản ròng của một quốc gia bao gồm giá trị tài sản của toàn bộ tổ chức doanh nghiệp, cá nhân và tài sản ròng của chính phủ. Nó phản ánh sức mạnh kinh tế của một quốc gia. Lưu ý trong phần giá trị tài sản này, người ta đã trừ đi nợ quốc gia.
Giá trị tài sản ròng trong thị trường chứng khoán
Tài sản ròng trong chứng khoán là một phần cấu thành nên tổng giá trị tài sản đối với một cá nhân, tổ chức doanh nghiệp. Như vậy chứng khoán sẽ được xem như một phần tài sản đại diện cho cổ phiếu và một cá nhân hoặc tổ chức đang nắm giữ.
Ý nghĩa quan trọng của tài sản ròng
Tài sản phẩm cho biết một cá nhân hoặc tổ chức đang tăng hay giảm nợ bao nhiêu. Có nghĩa tài sản trong tình trạng ổn định hay dịch chuyển theo hướng tiêu cực. Giá trị tài sản ròng chỉ tăng khi nợ không tăng hoặc tăng chậm hơn. Đây được xem như tín hiệu tích cực, đặc biệt là đối với tổ chức doanh nghiệp.
Ý nghĩa tài sản ròng đối với cá nhân
Với một cá nhân bất kỳ, tài sản ròng luôn tính theo công thức tổng giá trị tài sản trừ đi tất cả khoản nợ. Mọi loại hình tài sản có khả năng quy đổi ra tiền mặt, mua đi bán lại được đều là một phần cấu thành tài sản ròng.
Còn một số tài sản vô hình như trình độ học vấn, các loại bằng cấp đều không thể tính vào tài sản ròng. Thế nhưng, chính chúng lại là một phần nhân tố tạo dựng một phần giá trị cho tài sản ròng.
Ý nghĩa tài sản ròng với doanh nghiệp
Một doanh nghiệp hoạt động tốt, sở hữu tiềm lực lớn đương nhiên có giá trị tài sản ròng lớn. Chúng bao gồm toàn những gì mà doanh nghiệp đang sở hữu, đồng thời đã trừ đi tất cả giá trị khoản nợ phải trả.
Trong hầu hết báo cáo tài chính, giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp đều phải được cập nhật chính xác. Giá trị tài sản ròng trên bảng cân đối kế toán là thông số quan trọng để nhà đầu tư đánh giá tình hình doanh nghiệp.
Ý nghĩa tài sản ròng đối với một quốc gia
Như đã đề cập ở phần trên, giá trị tài sản ròng của một quốc gia bao gồm giá trị tài sản ròng của tất cả mọi công ty, tổ chức, chính phủ và mọi cá nhân sinh sống tại quốc gia đó. Nếu như giá trị tài sản ròng càng lớn chứng tỏ nền kinh tế của quốc gia đó lại càng mạnh.
Vì sao cần tính toán giá trị tài sản ròng?
Giá trị tài sản ròng phản ánh khá nhiều điều về tốc độ phát triển của một nền kinh tế. Hoặc với quy mô nhỏ hơn là tình trạng tài chính của một doanh nghiệp và một cá nhân, tổ chức bất kỳ.
- Giá trị tài sản ròng giống như trước do đánh giá mức độ giàu nghèo, độ vững mạnh về tài chính.
- Net worth giúp người theo dõi đánh giá biết rõ tiến trình phát triển của nền kinh tế, tình hình tài chính của một cá nhân hoặc tổ chức.
- Mức độ nợ nần trên bình diện của một quốc gia hoặc cá nhân, doanh nghiệp.
- Giá trị tài sản ròng là một trong những tiêu chí quan trọng để bên vay vốn xét tuyển hồ sơ cho vay.
Nói chung việc tính toán giá trị tài sản ròng là cơ sở nền tảng trong đánh giá năng lực tài chính. Từ đó, cung cấp thông tin cần thiết cho thuê nhà đầu tư, phía nhà hoạch định chính sách khi xây dựng chiến lược phát triển kinh tế.
Kết luận
Từ bài tổng hợp của chúng tôi, mong rằng bạn đã hiểu rõ định nghĩa giá trị tài sản ròng là gì, cách giá trị tài sản ròng tính như thế nào. Việc tính toán tài sản ròng không chỉ cần thiết với quốc gia, chính phủ, tổ chức doanh nghiệp mà còn đặc biệt cần thiết với mỗi cá nhân. Công thức tính tài sản ròng không quá phức tạp nhưng đòi hỏi bạn phải xác định chính xác tổng tài sản và tất cả khoản nợ chưa thanh toán.